THỜI GIAN LÀM VIỆC
9:00AM - 21:00PM
(Kể cả Thứ 7 & Chủ Nhật)
Hiện tại, SoC của công ty chiếm rất nhiều lợi thê, Dimensity 9000 đã và đang thu hút rất nhiều sự chú ý. Vậy khi so với Snapdragon 8 Gen 1 và Dimensity 9000, liệu chiến thắng sẽ thuộc về ai.
Trước hết, chúng ta hãy xem xét những điểm giống và khác nhau giữa Dimensity 9000 và bộ vi xử lý Snapdragon 8 Gen 1 bằng cách sử dụng các điểm chuẩn lý thuyết.
Đầu tiên là CPU, cả Dimensity 9000 và Snapdragon 8 Gen 1 đều sử dụng cùng một thiết kế kiến trúc gồm: một siêu lõi X2 cộng với ba lõi lớn A710 và bốn lõi nhỏ A510. Hai con chip chỉ khác nhau một chút về tần số và bộ nhớ đệm.
Trong Geekbench 5, điểm số lõi đơn của Dimensity 9000 cao hơn 10% so với Snapdragon 8 Gen 1. Điểm đa lõi thậm chí còn tuyệt vời hơn, khi Dimensity 9000 dẫn đầu khoảng 21,3%. Trên thực tế, chip xử lý còn điểm số tương đương với A14 Bionic.
Trong khi đó, điểm số trên GFXbench cho thấy GPU trên Dimensity 9000 kém hơn một chút so với Snapdragon 8 gen 1. Chip xử lý mới của Qualcomm có 1 cải tiến lớn về GPU, tuy nhiên đối với trải nghiệm trò chơi thực tế thì hai chipset này không có nhiều sự chênh lệch. Do đó, ngoài hiệu suất lý thuyết, việc kiểm tra bổ trợ các trò chơi thực tế cũng là điều cần thiết.
Trên AnTuTu, điểm số chạy trên flagship Dimensity 9000 là 1.007.470 điểm, trong khi Snapdragon 8 Gen 1 trong cùng điều kiện chỉ đạt 977.951 điểm. Hiệu suất của Dimensity 9000 khi sử dụng bình thường ở nhiệt độ phòng cũng tốt hơn so với Snapdragon 8 Gen 1.
Ngoài ra, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai con chip là ở quy trình sản xuất. Dimensity 9000 sử dụng quy trình TSMC 4nm mới nhất. Tuy nhiên, Snapdragon 8 Gen 1 sử dụng tiến trình 4nm của Samsung. Mặc dù cùng sử dụng quy trình 4nm nhưng khoảng cách giữa cả hai là không hề nhỏ. Sự khác biệt thực tế sẽ được nhìn thấy ở phần nhiệt và tiêu thụ năng lượng.
Trong thử nghiệm trò chơi di động nổi tiếng gấn đây nhất “Genshin Impact”. Cả hai chip xử lý đều hỗ trợ độ phân giải 720P, điều này tiện lợi cho chúng ta so sánh trong cùng điều kiện tốc độ khung hình. “Genshin Impact” mở ra chất lượng hình ảnh cao nhất ở +60 khung hình.
Lịch trình của Dimensity 9000 và Snapdragon 8 Gen 1 hoàn toàn khác nhau, chúng lần lượt ổn định giữa 60 khung hình và 55 khung hình. Tuy nhiên, về tốc độ khung hình trung bình cuối cùng, cả hai đều tương tự nhau. Tốc độ khung hình trung bình của Dimensity 9000 là 57,94 FPS và Snapdragon 8 là 57,28 FPS.
Đối với một trò chơi nổi tiếng khác là "Honour of Kings", cả hai điện thoại di động đều hỗ trợ chế độ tốc độ khung hình cao. Thử nghiệm sử dụng chất lượng hình ảnh cao nhất, +120 khung hình. Kết quả thử nghiệm của “Honor of Kings” cũng rất tương tự, với Dimensity 9000 trung bình là 119,31 FPS và mức trung bình của Snapdragon 8 Gen 1 là 119,29 FPS.
Mặc dù điểm chạy lý thuyết GPU của Dimensity 9000 và Snapdragon 8 Gen 1 chênh lệch nhau khá nhiều nhưng từ thử nghiệm game thực tế thì hiệu năng chơi game không chênh lệch nhiều. Đối với các trò chơi hiện có, hiệu suất của hai bộ vi xử lý là rất giống nhau. Khi gặp những cảnh phức tạp hoặc quá nóng, phải giảm khung hình.
Hiệu suất tốc độ khung hình trong khi chơi game gần như giống nhau, vậy nhiệt độ có tạo ra sự khác biệt không? Các phép thử nhiệt độ được thực hiện đồng thời trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng.
Sau gần 8 phút thử nghiệm, nhiệt độ tối đa ở khu vực lõi của nắp lưng trên Snapdragon 8 Gen 1 đạt 44,3 độ. Tuy nhiên, diện tích lõi của nắp sau của Dimensity 9000 chỉ là 41,6 độ. Ở đây, sự chênh lệch nhiệt độ là rất rõ ràng. Sự khác biệt này rất có thể sẽ tăng lên khi thời gian chơi game dài hơn.
Trải nghiệm chơi game “Honour of Kings”, khả năng kiểm soát nhiệt độ của Dimensity 9000 vẫn tốt hơn so với Snapdragon 8 Gen 1. SoC của MadiaTek chỉ có 39,5 độ C, trong khi nhiệt độ của Qualcomm lên đến 42,1 độ. Trong các trò chơi hàng ngày, hiệu suất của Dimensity 9000 hoạt động tốt hơn so với Snapdragon 8 Gen 1. Về trung bình, chúng ta có thể nói rằng Dimensity 9000 mát hơn 3 độ so với Snapdragon 8 Gen 1.
Việc tỏa nhiệt thấp hơn là một dấu hiệu cho thấy mức tiêu thụ điện năng của Dimensity 9000 cũng thấp hơn. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét các thử nghiệm tiêu thụ điện năng thực tế của các bộ vi xử lý hàng đầu này.
Đầu tiên là mức tiêu thụ điện năng của CPU. Trong bài kiểm tra Geekbench 5, có hai phần của bài kiểm tra đa lõi đơn nhân, có thể ước tính sơ bộ mức tiêu thụ điện năng đơn lõi và tiêu thụ điện năng đa lõi của hai con chip. Theo điểm số đang chạy, chúng ta có thể thu được thêm tỷ lệ tiêu thụ năng lượng của hai con chip.
Bất kể lõi đơn hay đa lõi, Dimensity 9000 không chỉ có điểm số cao hơn mà còn có hiệu suất tiêu thụ điện năng tốt hơn nhiều so với Snapdragon 8 Gen 1. Có thể thấy rằng tiến trình 4nm của TSMC có những lợi thế nhất định, và tỷ lệ hiệu quả năng lượng tổng thể là từ 10% đến 20%.
Đối với bài kiểm tra tỷ lệ hiệu suất năng lượng của phần GPU, bài kiểm tra ngoài màn hình chạy đua 1080P của GFXbench và bài kiểm tra ngoài màn hình 1080P Manhattan 3.1 làm các mục kiểm tra riêng biệt. Kết quả của thử nghiệm riêng biệt tương tự như mong đợi. Điểm số hoạt động của Snapdragon 8 Gen 1 cao hơn so với Dimensity 9000.
Khi thay thế tỷ lệ tiêu thụ năng lượng và hiệu suất năng lượng trong thử nghiệm, mặc dù điểm số chạy của Dimensity 9000 thấp hơn một chút, nhưng tỷ lệ hiệu quả năng lượng tổng thể có thể cao hơn nhiều.
Trên thực tế, để kiểm tra hiệu suất tiêu thụ điện năng toàn diện trong trò chơi, "Genshin Impact" tiếp tục được chọn làm đối tượng thử nghiệm. Ở chế độ khung hình +60 chất lượng cao nhất, cả Dimensity 9000 và Snapdragon 8 Gen 1 đều có thể đạt được hiệu suất trò chơi gần như toàn khung hình (57,94 / 57,28). Tuy nhiên, mức tiêu thụ điện của cả hai rất khác nhau.
Công suất tiêu thụ trung bình của Dimensity 9000 trong suốt trò chơi chỉ là 4,98W. Tuy nhiên, mức tiêu thụ điện năng của Snapdragon 8 Gen 1 đạt 6,4W. Theo tỷ lệ tiêu thụ năng lượng được chuyển đổi từ tốc độ khung hình và mức tiêu thụ điện năng, tốc độ khung hình trên mỗi watt của Dimensity 9000 là 11,63, trong khi của Snapdragon 8 là 8,95. Điều này có nghĩa là Dimesnity 9000 nhìn chung tốt hơn khoảng 30%.
Với công nghệ tối ưu hóa tiêu thụ điện năng toàn cầu của MediaTek, Dimensity 9000 thực sự tốt hơn về tỷ lệ công suất và hiệu quả năng lượng. Nó có thể tiết kiệm điện và kiểm soát nhiệt độ tốt hơn.
Xét về hiệu suất và hiệu quả năng lượng, MediaTek Dimensity 9000 rõ ràng là người chiến thắng. Trong nhiều bài kiểm tra hiệu năng, Dimensity 9000 không thua gì Snapdragon 8 Gen 1. Qua bài kiểm tra benchmark, chúng ta sẽ thấy rằng hiệu năng CPU của Dimensity 9000 thậm chí còn mạnh hơn.
Về tỷ lệ hiệu quả năng lượng, Dimensity 9000 không làm mất đi danh tiếng của TSMC 4nm, và với sự hỗ trợ của công nghệ tối ưu hóa hiệu quả năng lượng toàn cầu của MediaTek, Dimesity 9000 mát hơn khoảng 3 độ. Trong thử nghiệm tiêu thụ điện năng, nó cũng có tỷ lệ hiệu quả năng lượng cao hơn. Nó cũng đi kèm với khả năng kiểm soát nhiệt tốt hơn.
Cả hai con chip thực sự rất giống nhau về mặt lý thuyết. Tuy nhiên, trên thực tế, Dimensity 9000 dẫn đầu trong hầu hết các phân nhánh. Ngay cả trên kết thúc GPU mà Snapdragon 8 Gen 1 dẫn đầu trên giấy tờ, hiệu suất thực tế không xa so với Mật độ 9000.
Didongmy.com